Ý NGHĨA 12 CHỮ SỐ TRÊN THẺ CĂN CƯỚC CÔNG DÂN ÍT AI BIẾT !!!

Các chữ số trên thẻ căn cước cho biết bạn đăng ký khai sinh ở đâu, sinh năm nào, nam hay nữ.
Số định danh cá nhân là dãy số tự nhiên gồm 12 chữ số. Cấu trúc gồm 6 số là quy định mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh của công dân, mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký khai sinh và 6 số là khoảng số ngẫu nhiên.

Ý nghĩa 12 chữ số trên thẻ căn cước công dân ít ai biết.
Ý nghĩa 12 chữ số trên thẻ căn cước công dân ít ai biết.

Theo đó:

– 3 chữ số đầu tiên được hiểu là mã tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoặc mã quốc gia nơi công dân đăng ký thường trú;
– 1 chữ số tiếp theo là mã giới tính của công dân;
– 2 chữ số tiếp là mã năm sinh của công dân;
– 6 chữ số cuối là khoảng số ngẫu nhiên.

– Mã tỉnh, mã thành phố trực thuộc trung ương nơi công dân đăng ký khai sinh được quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm Thông tư 07/2016/TT-BCA :

Mã tỉnh, mã thành phố trực thuộc trung ương nơi công dân đăng ký khai sinh
Mã tỉnh, mã thành phố trực thuộc trung ương nơi công dân đăng ký khai sinh

Mã thế kỷ sinh, mã giới tính, mã năm sinh phục vụ việc cấp số định danh cá nhân được quy định tại Phụ lục III ban hành kèm theo Thông tư 07/2016/TT-BCA (Quy định chi tiết một số điều của Luật căn cước công dân và Nghị định 137 và biện pháp thi hành Luật căn cước công dân), cụ thể như sau:

1. Mã thế kỷ sinh, mã giới tính: Là số tương ứng với giới tính và thế kỷ công dân được sinh ra được áp dụng như sau:
Thế kỷ 20 (từ năm 1900 đến hết năm 1999): Nam 0, nữ 1;
Thế kỷ 21 (từ năm 2000 đến hết năm 2099): Nam 2, nữ 3;
Thế kỷ 22 (từ năm 2100 đến hết năm 2199): Nam 4, nữ 5;
Thế kỷ 23 (từ năm 2200 đến hết năm 2299): Nam 6, nữ 7;
Thế kỷ 24 (từ năm 2300 đến hết năm 2399): Nam 8, nữ 9.
2. Mã năm sinh: Thể hiện hai số cuối năm sinh của công dân.